Thứ Sáu, 21 tháng 12, 2018

Tổng quan về Service trong Android cho người mới bắt đầu


Ứng dụng Android không gây tốn nhiều tài nguyên thiết bị quá mức là một xu hướng tích cực. Người dùng vẫn có thể thực hiện tác vụ quan trọng trong background thay vì main UI để tránh làm ứng dụng bị treo. Trong những trường hợp này, Service trong Android là giải pháp phù hợp nhất dành cho nhà lập trình.

Kiến thức về Service trong Android sẽ rất hữu ích

1. Khái niệm Service trong Android là gì?

Service là một trong 4 thành phần trọng yếu của ứng dụng Android. Service có thể thực hiện các tác vụ cần nhiều thời gian trong nền, không cần có giao diện người dùng(UI). Từ Activity, bạn có thể khởi chạy một Service trong Android và có thể tắt ứng dụng dễ dàng hay chuyển sang ứng dụng khác mà Service vẫn tiếp tục công việc mà không bị gián đoạn.

Tại sao lại cần đến Service trong lập trình Android?


Điều này sẽ góp phần giúp đa nhiệm tốt hơn, giảm chiếm dụng RAM và hiện tượng giật lag khi sử dụng.Vì vậy, khi cần xử lý bất kỳ tác vụ cần thời gian dài thì Service trong Android là một gợi ý tuyệt vời.

Service là một phần quan trọng trong lập trình Android

Service không có giao diện người dùng nào. Một service có thể chạy dưới nền trong thời gian không giới hạn. Về bản chất, Service vẫn chạy trên main thread của ứng dụng (mỗi ứng dụng khi chạy, Android sẽ tạo một thread cho ứng dụng đó). Nó không cần tới Thread riêng độc lập với ứng dụng.

Trong trường hợp service của bạn bị treo, điều này có thể khiến ứng dụng cũng bị treo (lỗi ANR). Để tránh tình trạng này, bạn nên tạo một Thread( như AsyncTask) bên trong Service.

2. Các loại service trong Android


Theo trang chủ chính thức của lập trình Android, developer.android.com thì Service được chia làm 3 loại:

Foreground Service thực hiện một số thao tác mà người dùng chú ý, có thể thấy rõ ràng. Ví dụ ứng dụng nghe nhạc có thể chơi một bản nhạc và điều khiển bằng Foreground Service. Điều kiện bắt buộc là Foreground Service phải hiển thị một thông báo (Notification). Foreground Service sẽ vẫn chạy ngay cả khi người dùng không có tương tác với ứng dụng.

Background Service sẽ thực hiện các hoạt động mà không được người dùng chú ý trực tiếp. Ví dụ một ứng dụng sử dụng một service để thu gom thông tin, bộ nhớ chẳng hạn thì nó là Background Service. Hoạt động này người dùng không cần thiết phải để ý.


Bound Service là service có một thành phần của ứng dụng ràng buộc với nó bởi lời gọi bindService(). Một Bound Service đem đến một giao diện Client - Server cho phép các thành phần tương tác với nó: gửi yêu cầu, nhận kết quả và thậm chí là IPC. Một Bound Service chỉ chạy miễn là có một thành phần ràng buộc với nó; có thể có nhiều thành phần ràng buộc với Bound Service cùng lúc. Tuy nhiên, một khi tất cả hết ràng buộc (unbound) thì nó sẽ bị Destroy.

3. Vòng đời của Service trong Android


Tương tự như Activity, Service trong Android cũng có vòng đời từ lúc bắt đầu cho đến khi destroy. Để hiểu rõ, các bạn xem hình bên dưới:
Vòng đời của Service trong Android

4. Một số hàm quan trọng của Service trong Android


onStartCommand(): Đây là hàm được gọi khi service bắt đầu bằng cách gọi hàm startService(). Khi hàm này hoạt động, service được khởi động và có thể chạy nền vô thời hạn. Để có thể hủy service thì chỉ có 2 cách:

· Bạn cần tự gọi hàm stopSelf() hoặc stopService().

· Mặc kệ chờ đến khi hệ thống Android cần tài nguyên cho ứng dụng khác thì sẽ tự động kill service này .

onBind(): Hàm chỉ được thực hiện nếu service là bound service. Bạn phải cung cấp một giao diện mà client sử dụng để giao tiếp với Service bằng cách trả về một IBinder. Hàm này sẽ được gọi bất kể khi nào có một thành phần nào đó muốn bind vào service.

onCreate(): Hàm được gọi khi service được khởi tạo và chỉ được gọi duy nhất một lần

onDestroy(): Hàm được gọi khi service bị hủy (có thể do bạn gọi hàm stopService() hoặc do hệ thống tự hủy) để giải phóng tài nguyên.


Trên đây là tổng quan kiến thức về Service trong Android. Nếu bạn muốn lập trình Android chuyên sâu, đây thực sự là một kho kiến thức đáng giá cần trau dồi và rèn luyện.

Thứ Ba, 11 tháng 12, 2018

Hướng dẫn chọn laptop cho lập trình viên từ a đến z

Tất nhiên laptop nào cũng có thể dùng cho công việc lập trình. Tuy nhiên, một laptop mạnh mẽ sẽ giúp bạn tăng hiệu suất làm việc đáng kể, nhất là với nghề đòi hỏi chuyên môn cao như nghề lập trình. Một chiếc laptop cho lập trình viên tốt sẽ đem lại hiệu năng cao cũng như tiết kiệm cho bạn rất nhiều thời gian và tiền bạc về sau.


Lựa chọn laptop cho lập trình viên là điều khó

Tại sao phải chọn laptop cho lập trình viên?


Ví dụ, bạn dùng laptop 8-10 tiếng một ngày thì chiếc laptop hoạt động nhanh hơn 10% sẽ giúp bạn tiết kiệm mỗi ngày 1 tiếng. Ngoài ra, chưa kể đến chất lượng màn hình cũng có thể ảnh hưởng đến sức khỏe, đôi mắt bạn đấy.

Nghiêm túc lựa chọn laptop tử tế ngay từ đầu cũng sẽ giúp bạn tiết kiệm được nhiều chi phí để nâng cấp, sửa chữa về sau. Đặc biệt, với các bạn lập trình game, lập trình di động, laptop mạnh mẽ thì mới đáp ứng được nhu cầu.

>>> Xem thêm: Để trở thành một lập trình viên bạn phải đánh đổi những gì?

Những yếu tố cần lưu ý khi lựa chọn laptop cho lập trình viên

CPU: Tất nhiên, càng nhanh càng tốt. Ít nhất bạn nên mua chip i5 hoặc i7, với tốc độ xử lý từ 3 Ghz trở lên


RAM: Dung lượng RAM càng nhiều càng tốt, ít nhất phải là 8GB. Nếu có thể thì chọn mua luôn 16GB RAM sẽ giúp máy chạy trơn tru hơn, ngay cả với tình huống cần chạy giả lập.


Ổ cứng: Bạn nên chọn loại có ổ SSD hoặc lắp thêm ổ SSD. Điều này giúp tăng tốc độ của máy lên nhiều lần. Ổ cứng nên có dung lượng khoảng 500GB-1TB vì sẽ cần lưu trữ nhiều: tài liệu học tập, các phần mềm khủng,…


Card đồ hoạ: Nếu bạn chọn laptop cho lập trình viên về game, hay làm đồ hoạ hoặc cần encode video thì nên sắm loại có card rời.


Cần cân nhắc kỹ lưỡng khi chọn laptop


Màn hình: Trước hết, bạn cần chú ý chất lượng hiển thị của màn hình để tránh tình trạng mỏi mắt, khó chịu. Kích thước to hay nhỏ? Màn hình laptop có đủ sáng, hiển thị dễ chịu không?


Trọng lượng: Thật ra đây không phải yếu tố đáng kể lắm, vì một cấu hình mạnh thông thường sẽ kèm theo kích thước lớn. Tuy nhiên, bạn cũng nên cân nhắc qua điều này.


Pin và tản nhiệt của laptop: Pin trâu hay pin yếu, tản nhiệt có tốt không, dùng lâu có bị nóng không?


Bàn phím: Đây là một yếu tố quan trọng đối với coder. Bạn cần test qua để xem gõ có thoải mái không? Ngoài ra, chúng ta cũng thường phải code đêm nên bạn nhớ chọn loại có đèn bàn phím nhé.


Độ bền: Laptop có bền hay không, bảo hành bao lâu? Hãy lựa chọn hãng uy tín với chế độ bảo hành uy tín.


Giá cả: Tất nhiên, bạn cũng cần lựa chọn laptop thỏa mãn ngân sách của mình rồi.
Một số gợi ý laptop dành cho lập trình viên


Ngon bổ rẻ


HP 15-AY013NR 15.6-inch: CPU i5-6200U, 8GB RAM, ổ SSD 128GB (có thể gắn thêm), card onboard Intel.


Ngon, bổ nhưng không rẻ



Dòng Macbook Pro: Đây luôn là dòng laptop được các lập trình viên và nhà thiết kế đồ họa lựa chọn. Hiệu năng đỉnh, pin trâu và màn hình chất lượng.


Dòng Alienware: Cấu hình cao, chơi game và code đều tuyệt, ngoại hình hầm hố.


Dell Latitude E7470 Business Ultrabook


Asus K501UW-AB78 15.6-inch


MacBook Pro là lựa chọn tuyệt vời cho lập trình


Trên đây là hướng dẫn chi tiết cách chọn laptop cho lập trình viên. Bạn đã chọn cho mình được chiếc laptop phù hợp chưa?

Thứ Hai, 3 tháng 12, 2018

Hướng dẫn Live stream trên Facebook từ A đến Z

Live stream Facebook là một công cụ tuyệt vời để bạn có thể chia sẻ những khoảnh khắc, hình ảnh, thông tin... đến mọi người.  Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết cho bạn cách livestream trên facebook theo mức độ từ không chuyên đến chuyên nghiệp. Hãy cùng theo dõi nhé.

Yêu cầu: Chắc chắn bạn sẽ cần đến 1 tài khoản Facebook đang hoạt động


Bước 1: Đăng nhập vào tài khoản Facebook của mình.

Hướng dẫn Live stream trên Facebook từ A đến Z
Chọn bạn đang nghĩ gì


Bước 2: Tại trang chủ của Facebook, bạn nhấn vào phần  Bạn đang nghĩ gì? và chọn Phát trực tiếp.

Hướng dẫn Live stream trên Facebook từ A đến Z

Chọn mục phát trực tiếp
Bước 3: Thêm một số hiệu ứng, thiết lập thú vị cho Livestream của bạn.

Hướng dẫn Live stream trên Facebook từ A đến Z

Bạn có thể thêm thông tin và hiệu ứng cho Live stream của mình
Bước 4: Sau khi đã hoàn thành mọi thiết lập và tự tin nhất, bạn hãy chọn bắt đầu phát video trực tiếp.
Hướng dẫn Live stream trên Facebook từ A đến Z

Bắt đầu phát trực tiếp

Bước 5: Khi muốn dừng Livestream thì bạn chọn kết thúc. Dù bạn đã dừng Livestream nhưng những người bạn muốn xem vẫn có thể xem lại phần nội dung livestream của bạn dễ dàng bằng cách chọn Giữ lại. Trong trường hợp bạn không muốn ai xem lại, không muốn giữ thì bạn chọn hủy.
Hướng dẫn Live stream trên Facebook từ A đến Z
Bạn có thể hủy hoặc giữ lại bản Live stream

Live stream Facebook trên Fanpage


Trước tiên, để có thể sử dụng tính năng này, bạn cần có Fanpage riêng. Nếu chưa có, bạn có thể click vào đây và bắt đầu khởi tạo trang riêng.
Bước 1: Sau khi có Fanpage riêng, bạn hãy truy cập vào trang Publishing Tools của Facebook Page;  nhấn vào tùy chọn Live Videos ở mục Videos.
Bước 2: Nhấn  vào nút “+ Create” để bắt đầu khởi tạo live stream riêng.
Hộp thoại hiển thị các thông tin để thiết lập đường truyền sẽ xuất hiện. Bạn hãy để đó và sang bước kế tiếp.

Livestream chuyên nghiệp bằng phần mềm OBS Studio


Đây có lẽ là cách thức mà những Streamer chuyên nghiệp hay dùng mà cũng đòi hỏi một chút thủ thuật.
Ở phần này, chúng ta sẽ cần hỗ trợ từ phần mềm OBS Studio có chức năng tạo Live Stream và phát nội dung từ máy tính đến Facebook. Bạn có thể tải OBS Studio tại đây. Sau khi cài đặt, bạn có thể bắt đầu Live stream:
Hướng dẫn Live stream trên Facebook từ A đến Z
Giao diện OBS dễ sử dụng

Bước 1: Mở OBS ra các bạn nhấn vào dấu cộng trong mục Sources. Từ đây, bạn sẽ có một số lựa chọn nguồn hình như: Game capture (stream game), Display Capture (stream màn hình máy tính), Image (hình ảnh), Windows Capture (stream một cửa sổ ứng dụng), Media Source (stream video, nhạc, hình)..v.v..
Bước 2: Cửa sổ mới hiện lên các bạn có thể đặt tên cho nguồn (nếu muốn), rồi nhấn OK.
Hướng dẫn Live stream trên Facebook từ A đến Z
Lựa chọn nguồn phát trực tiếp mong muốn

Bước 3: Sau lựa chọn, cửa sổ xem trước hiện lên các bạn sẽ thấy màn hình máy tính đã được quay lại. Các bạn nhấn OK để chấp nhận và quay về giao diện chính.

Bước 4: Truy cập mục Settings
Bước 5: Trong mục Settings, các bạn có thể chọn mục Video và thay đổi độ phân giải của video phát trực tiếp ngay trong phần Output.
Hướng dẫn Live stream trên Facebook từ A đến Z

Truy cập Settings và cài đặt cho Live stream của mình

Bước 6: Chọn mục Stream, trong mục Service các bạn chọn Facebook Live. Sau đó chúng ta sẽ truy cập tính năng Phát trực tiếp trên Facebook để lấy Stream key điền vào ô Stream key ở hình dưới.
Hướng dẫn Live stream trên Facebook từ A đến Z

Lấy Stream Key từ Facebook (bản Web)

Hướng dẫn Live stream trên Facebook từ A đến Z

Điền Stream Key vào ô tương ứng trên OBS
Hướng dẫn Live stream trên Facebook từ A đến Z
Bắt đầu Live stream chuyên nghiệp

Trên đây là hướng dẫn Live Stream chi tiết từ cơ bản đến chuyên nghiệp. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích nhiều cho công việc của bạn.

Thứ Tư, 28 tháng 11, 2018

Bug là gì? Làm thế nào để debug chương trình

Trong lĩnh vực lập trình, dù bạn có tài giỏi hay giàu kinh nghiệm đến đâu cũng không thể tránh khỏi việc một vài lần gặp phải “Bug”. Để tìm và phát hiện những con “bug” này các lập trình viên nhiều khi mất hàng giờ cho đến hàng tháng để mò mẫm. Vậy “Bug” là gì? Làm thế nào để Debug chương trình?

bug-la-gi-lam-nao-de-debug-chuong-trinh

Định nghĩa của BUG


BUG là những con bọ code hay thường được gọi là những lỗi của một chương trình, có thể xảy trong quá trình viết code hay những bước lập trình khác, khiến các ứng dụng bị đơ, không thể thực thi bình thường.

Bọ BUG có thể xuất hiện ở bất cứ vị trí nào trong ứng dụng. Bug thường là do chính lập trình viên tạo ra hoặc là kế thừa từ người khác trong các công đoạn khác nhau của quá trình lập trình. Vì không thể tránh khỏi, nên lập trình viên chỉ có thể giảm thiểu tối đa nó bằng cách cẩn thận và chắc chắn trong các thao tác khi thực hiện và bảo trì programer.

Debug (Fix Bug) là công việc tìm kiếm lỗi hay vị trí lỗi để thực hiện sửa chữa, giúp ứng dụng có thể chạy suôn sẻ như mong đợi. Thường thì bạn có thể tìm kiếm trên source code, nhưng nếu cách này quá tốn thời gian hoặc không có tiến triển khả thi thì bạn nên debug chương trình.

Những phương pháp Debug chương trình hiệu quả.



Dùng Debugging tool:

Hay còn gọi là Debugger, đây là cách debug chương trình nhanh và hiệu quả nhất. Hiện nay, các Debugger phổ biến và được đánh giá cao có thể kể đến là: Microsoft Visual Studio 2010, GNU…Ngoài ra còn có Debugger cho hệ thống nhúng (Embedded System), đây là các platform riêng biệt hỗ trợ chương trình chính, giúp quá trình ứng dụng thực thi được mượt mà hơn, vì vậy, nếu gặp lỗi, cũng cần phải debug.


Dùng lệnh Printlining:

Với việc thêm những dòng lệnh Printlining vào Source Code, bạn sẽ có thể in ra những dòng thông tin mà bạn cần kiểm tra. Tuy cách này hơi thủ công nhưng lại rất phù hợp với những hệ thống không có Debugger chuyên dụng


Dùng biểu mẫu Logging:

Với việc tạo ra biểu mẫu ghi lại tất cả những thông tin cần thiết khi chạy ứng dụng, bạn có thể phân tích và định hướng lại chương trình, từ đó để tìm ra lỗi và sửa chữa kịp thời.

Những mẹo hay để tránh BUG


Để hạn chế tối đa những BUG có thể xuất hiện trong chương trình của bạn, bạn có thể tham khảo những mẹo sau


Dùng comment đánh dấu các đoạn chương trình, mẹo này giúp bạn dễ dàng rà soát tìm lỗi sau này

Đặt tên cho các biến



Sử dụng lệnh Breakpoint để rà soát từng phần của chương trình


Tìm kiếm dựa trên Error Message, thường thì chúng sẽ cung cấp chi tiết vị trí và vấn đề để bạn dễ sửa chữa.

Debug chương trình là một thao tác không thể tránh khỏi khi lập trình một ứng dụng nào đó. Tuy nhiên, với việc cẩn thận và chắc chắn trong quá trình thực hiện, bạn sẽ đỡ mất sức rất nhiều khi sửa lỗi về sau.

Thứ Tư, 21 tháng 11, 2018

Hướng dẫn tạo Tooltips đơn giản chỉ với CSS

Tiếp tục với khóa học lập trình Android, hôm nay mình sẽ hướng dẫn các bạn tạo Tooltips chỉ với CSS. Tooltip là một chú thích xuất hiện khi bạn click chuột vào một đối tượng trong website. Với tooltips bạn sẽ hiểu được chức năng và vai trò của đối tượng đó trong web. Vậy các bước chi tiết như thế nào?

huong-dan-tao-tooltips-don-gian-chi-voi-CSS
Cách tạo Tooltips với CSS

Tạo Tooltips với CSS như thế nào?

Đây là cách tạo Tooltips đơn giản chỉ với transitions và pseudo-classes :before
:after. của CSS3 mà không cần thêm bất kỳ một đoạn mã JavaScripts hay JQuery nào
Ví dụ, bạn đang muốn tạo Tooltips cho các icon trong website như: Homepage, Email, Facebook…

Bước 1 : Tạo bộ khung icon với HTML

Hãy bắt đầu với việc tạo khung HTML cho icon




<ul class="tt-wrapper">
    <li><a class="tt-hompage" href="#"><span>Home Page</span></a></li>
    <li><a class="tt-email" href="#"><span>Email</span></a></li>
    <li><a class="tt-facebook" href="#"><span>Facebook</span></a></li>
</ul>
Nội dung được đặt trong <span>...</span>chính là tooltips sẽ hiển thị

Bước 2 : Định dạng Tootips trong CSS

Thứ nhất, hãy định dạng icon mong muốn của bạn




















.tt-wrapper ul li{ list-style:none; float:right;}
.tt-wrapper {
    height: 50px;
    margin: 60px auto 40px;
    padding: 0;
    width: 400px;
}

.tt-wrapper li a{
    display: block;
    width: 60px;
    height: 75px;
    margin: 0 3px;
    outline: none;
    background: transparent url(images/icons.png) no-repeat top right;
    position: relative;
    text-indent:-7000px;
}

.tt-wrapper li .tt-hompage{
    background-position: 0px 0px;
}
.tt-wrapper li .tt-email{
    background-position: -60px 0px;
}
.tt-wrapper li .tt-facebook{
    background-position: -204px 0px;
}
Kế tiếp chúng ta sẽ định dạng cho phần tooltips :

















.tt-wrapper li a span{
    width:120px;
    height:120px;
    line-height:22px;
    padding:11px;
    right:50%;
    text-indent:0px;
    margin-right:-64px;
    font-family: 'Alegreya SC', Georgia, serif;
    font-weight: 400;
    font-style: bold italic;
    font-size: 13px;
    color: #675DAB;
    text-shadow: 1px 1px 1px rgba(0, 0, 0, 0.1);
    text-align: center;
    border: 4px solid #fff;
    background: rgba(255,255,255,0.3);
    border-radius: 4px;
    position: absolute;
    pointer-events: none;
    bottom: 100px;
    opacity:0;
    box-shadow: 1px 1px 2px rgba(0,0,0,0.1);
    transition:all 0.3s ease-in-out;
}
Để hiển thị tooltips đẹp mắt, bạn nên để phần định dạng này với opacity:0 . Bước sau, bạn có thể tận dụng :before:afater để tạo phần mũi tên trong tooltips

















.tt-wrapper li a span:before,
.tt-wrapper li a span:after{
    content: '';
    position: absolute;
    bottom: -15px;
    right: 50%;
    margin-right: -9px;
    width: 0;
    height: 0;
    border-left: 10px solid transparent;
    border-right: 10px solid transparent;
    border-top: 10px solid rgba(0,0,0,0.1);
}

.tt-wrapper li a span:after{
    bottom: -14px;
    margin-left: -10px;
    border-top: 10px solid #fff;
}
Bước cuối cùng, tooltips sẽ được hiển thị trên hover.



.tt-wrapper li a:hover span{
    opacity: 0.9;
    bottom: 70px;
}

Bước cuối cùng: Chạy và tận hưởng thành quả


Vậy là với vào bước nhập mã cơ bản, bạn đã tạo Tooltips thành công và cực kỳ đơn giản. Hãy thử ngay để cảm nhận rõ hơn thành quả nhé. Chúc các bạn thành công!

Thứ Bảy, 17 tháng 11, 2018

Top 5 ngôn ngữ lập trình được sử dụng nhiều nhất trong lập trình

Nếu bạn là một người yêu thích và đang có mong muốn chinh phục vùng đất của các mã code, thì việc cập nhật thường xuyên về các ngôn ngữ lập trình là điều bắt buộc. Vậy, theo đánh giá từ các trang CNTT nổi tiếng như: Github, TIOBE, Stack Overflow…đâu sẽ là ngôn ngữ được sử dụng nhiều nhất trong lập trình và thiết kế website hiện nay.

top-5-ngon-ngu-lap-trinh-duoc-su-dung-nhieu-nhat-trong-lap-trinh
Ngôn ngữ nào đang được sử dụng rộng rãi trong lập trình web

Java


Được kế thừa và cải thiện hơn từ C/C++,Java là phiên bản tối ưu hóa và dễ dùng hơn nhất là cho các lập trình viên mới bắt đầu. Với tính năng đa nhiệm, Java cho phép người dùng viết code và chạy được trên các hệ điều hành khác nhau: Window, Mac OS…

top-5-ngon-ngu-lap-trinh-duoc-su-dung-nhieu-nhat-trong-lap-trinh



Java được cấu tạo từ 3 phần chính: Máy ảo Java, Giao diện lập trình ứng dụng Java (Java API) và Bộ phát triển Java (JDK).

JavaScript



Cùng mang tên nhưng Javascrip lại không hề giống Java. JavaScript là ngôn ngữ lập trình ngôn ngữ ưa thích của các nhà phát triển web tương tác. Các hiệu ứng động như cửa sổ pop-up, AJAX …đểu là sản phẩm của JavaScript.

top-5-ngon-ngu-lap-trinh-duoc-su-dung-nhieu-nhat-trong-lap-trinh



Javascript được hỗ trợ hầu như trên tất cả các trình duyệt như Cốc Cốc, Firefox, Chrome, ... thậm chí cả trên hệ điều hành di động như Androd hoặc IOS. Với JavaScript.


Python



Là một ngôn ngữ lập trình được coi là gần nhất với lĩnh vực trí tuệ nhân tạo. Với mã nguồn dễ đọc, dễ học, Python không chỉ giúp việc tạo ra các ứng dụng Web dễ dàng hơn hay thực hiện các loại định dạng dữ liệu Internet như email, HTML , XML theo nhu cầu. 

top-5-ngon-ngu-lap-trinh-duoc-su-dung-nhieu-nhat-trong-lap-trinh

Với wxPython, PyQt, PyGtk, Python còn có thể cho phép người dùng thực hiện cải tiến và phát triển các ứng dụng giao diện đồ họa khác trên desktop.

Ruby



Chỉ mới được phát triển đầu những năm 90s, nhưng Ruby đã có những bước phát triển vượt bậc trong lĩnh vực lập trình web. Được Github đánh giá đứng thứ 4 trong độ phổ biến của các ngôn ngữ lập trình hiện đại, Ruby được yêu thích bởi sự đơn giản và dễ tiếp cận sử dụng.

top-5-ngon-ngu-lap-trinh-duoc-su-dung-nhieu-nhat-trong-lap-trinh

Với Rails – một add-on framework nổi tiếng của Ruby, việc tạo web-app không còn mất quá nhiều thời gian nữa đối với cả những người mới bắt đầu.

PHP


Được coi là ngôn ngữ chủ đạo trong Facebook, PHP là dạng mã lệnh được tối ưu cho web và có thể dễ dàng nhúng vào trang HTML. Không chỉ có cấu trúc giống C và Java, cùng sự ngắn gọn và tốc độ chạy nhanh, PHP còn là mã nguồn mở cho phép bạn sử dụng hoàn toàn miễn phí cho website của mình.

top-5-ngon-ngu-lap-trinh-duoc-su-dung-nhieu-nhat-trong-lap-trinh

Hiện nay, có rất nhiều các ngôn ngữ lập trình khác được cải tiến để hoàn thiện hơn quá trình làm việc với mã code như: C, TYPESCRIPT...Vậy, đâu là ngôn ngữ quen thuộc của bạn?

Thứ Năm, 15 tháng 11, 2018

3 phần mềm lập trình Android hay nhất để tự học lập trình Android cơ bản

Ai muốn tự học lập trình Android cơ bản hay chuyên sâu thì việc kiếm tìm phần mềm lập trình Android là điều rất khó. Bài viết dưới đây Vntalking sẽ chia sẻ đến các bạn 3 phần mềm lập trình Android để tự học lập trình Android cơ bản dễ dàng nhất!

1. Phần mềm lập trình Android Studio


Hiện nay có rất nhiều phần mềm lập trình Android dành cho ai muốn học. Trong ấy, Android Studio được đa số sử dụng trong lập trình

Ra mắt vào năm 2013, công việc chính của Android Studio chính là cung cấp giao diện cho lập trình viên để tạo ra các áp dụng. Song song nó cũng xử lý rất nhiều việc quản lý tập tin. 


3-phan-mem-lap-trinh-android-hay-nhat


Lợi ích của phần mềm lập trình Android Studio như sau:

  • Là phiên bản mở cho mã Java
  • Cho phép người mua chạy mã của mình thông qua trình giả lập
  • Thuận tiện cho việc chỉnh sửa, lưu lại những dự án
  • Cho phép quyền truy cập vào SDK Android

2. Phần mềm lập trình Android Lint


Thực chất phần mềm lập trình Android Lint chính là một phương tiện được tích hợp cả IntelliJ và Eclipse. Qua trải nghiệm thực tiễn, Android Lint được nhận định là phần mềm lập trình Android rất hay được dân Coder sử dụng. Dù là người mới học lập trình Android căn bản hoàn toàn với thể khởi đầu với phần mềm này. 

3-phan-mem-lap-trinh-android-hay-nhat


Dù các nhà nghiên cứu đã phát triển nhiều loại phần mềm mới phổ biến song Lint vẫn là sự chọn lọc lý tưởng dành cho Dev. Khi dùng Android Lint, người dùng sẽ được cảnh báo về lỗi cú pháp, lệnh gọi hàm, biến không được khai báo… Hơn nữa, các công cụ như Android Lint rất bổ ích sở hữu ngôn ngữ JavaScript, Python. 

3. Phần mềm lập trình Android Visual Studio



Ứng dụng này tiêu dùng trên nền tảng của phần mềm Microsoft như: Windows API, Windows Store, Windows Forms… Visual Studio hỗ trợ 36 ngôn ngữ lập trình khác nhau. Song song nó cũng cho phép soạn thảo mã, gỡ lỗi hỗ trợ tương tự như bất kỳ ngôn ngữ lập trình nào. 


3-phan-mem-lap-trinh-android-hay-nhat-1


Đây là một trong 3 phần mềm lập trình Android rất được dân lập trình dùng. Visual Studio là môi trường tăng trưởng tích hợp được sáng lập bởi Microsoft. Nó được dùng để phát triển những chương trình trên máy tính, áp dụng web, nhà cung cấp web, ứng dụng di động hay các trang web. 



Hy vọng bài chia sẻ trên đây giúp bạn tự học lập trình Android cơ bản hay chuyên sâu thuận lợi hơn. Cùng theo dõi các bài viết tiếp theo của Vntalking nhé!