Thứ Tư, 28 tháng 11, 2018

Bug là gì? Làm thế nào để debug chương trình

Trong lĩnh vực lập trình, dù bạn có tài giỏi hay giàu kinh nghiệm đến đâu cũng không thể tránh khỏi việc một vài lần gặp phải “Bug”. Để tìm và phát hiện những con “bug” này các lập trình viên nhiều khi mất hàng giờ cho đến hàng tháng để mò mẫm. Vậy “Bug” là gì? Làm thế nào để Debug chương trình?

bug-la-gi-lam-nao-de-debug-chuong-trinh

Định nghĩa của BUG


BUG là những con bọ code hay thường được gọi là những lỗi của một chương trình, có thể xảy trong quá trình viết code hay những bước lập trình khác, khiến các ứng dụng bị đơ, không thể thực thi bình thường.

Bọ BUG có thể xuất hiện ở bất cứ vị trí nào trong ứng dụng. Bug thường là do chính lập trình viên tạo ra hoặc là kế thừa từ người khác trong các công đoạn khác nhau của quá trình lập trình. Vì không thể tránh khỏi, nên lập trình viên chỉ có thể giảm thiểu tối đa nó bằng cách cẩn thận và chắc chắn trong các thao tác khi thực hiện và bảo trì programer.

Debug (Fix Bug) là công việc tìm kiếm lỗi hay vị trí lỗi để thực hiện sửa chữa, giúp ứng dụng có thể chạy suôn sẻ như mong đợi. Thường thì bạn có thể tìm kiếm trên source code, nhưng nếu cách này quá tốn thời gian hoặc không có tiến triển khả thi thì bạn nên debug chương trình.

Những phương pháp Debug chương trình hiệu quả.



Dùng Debugging tool:

Hay còn gọi là Debugger, đây là cách debug chương trình nhanh và hiệu quả nhất. Hiện nay, các Debugger phổ biến và được đánh giá cao có thể kể đến là: Microsoft Visual Studio 2010, GNU…Ngoài ra còn có Debugger cho hệ thống nhúng (Embedded System), đây là các platform riêng biệt hỗ trợ chương trình chính, giúp quá trình ứng dụng thực thi được mượt mà hơn, vì vậy, nếu gặp lỗi, cũng cần phải debug.


Dùng lệnh Printlining:

Với việc thêm những dòng lệnh Printlining vào Source Code, bạn sẽ có thể in ra những dòng thông tin mà bạn cần kiểm tra. Tuy cách này hơi thủ công nhưng lại rất phù hợp với những hệ thống không có Debugger chuyên dụng


Dùng biểu mẫu Logging:

Với việc tạo ra biểu mẫu ghi lại tất cả những thông tin cần thiết khi chạy ứng dụng, bạn có thể phân tích và định hướng lại chương trình, từ đó để tìm ra lỗi và sửa chữa kịp thời.

Những mẹo hay để tránh BUG


Để hạn chế tối đa những BUG có thể xuất hiện trong chương trình của bạn, bạn có thể tham khảo những mẹo sau


Dùng comment đánh dấu các đoạn chương trình, mẹo này giúp bạn dễ dàng rà soát tìm lỗi sau này

Đặt tên cho các biến



Sử dụng lệnh Breakpoint để rà soát từng phần của chương trình


Tìm kiếm dựa trên Error Message, thường thì chúng sẽ cung cấp chi tiết vị trí và vấn đề để bạn dễ sửa chữa.

Debug chương trình là một thao tác không thể tránh khỏi khi lập trình một ứng dụng nào đó. Tuy nhiên, với việc cẩn thận và chắc chắn trong quá trình thực hiện, bạn sẽ đỡ mất sức rất nhiều khi sửa lỗi về sau.

Thứ Tư, 21 tháng 11, 2018

Hướng dẫn tạo Tooltips đơn giản chỉ với CSS

Tiếp tục với khóa học lập trình Android, hôm nay mình sẽ hướng dẫn các bạn tạo Tooltips chỉ với CSS. Tooltip là một chú thích xuất hiện khi bạn click chuột vào một đối tượng trong website. Với tooltips bạn sẽ hiểu được chức năng và vai trò của đối tượng đó trong web. Vậy các bước chi tiết như thế nào?

huong-dan-tao-tooltips-don-gian-chi-voi-CSS
Cách tạo Tooltips với CSS

Tạo Tooltips với CSS như thế nào?

Đây là cách tạo Tooltips đơn giản chỉ với transitions và pseudo-classes :before
:after. của CSS3 mà không cần thêm bất kỳ một đoạn mã JavaScripts hay JQuery nào
Ví dụ, bạn đang muốn tạo Tooltips cho các icon trong website như: Homepage, Email, Facebook…

Bước 1 : Tạo bộ khung icon với HTML

Hãy bắt đầu với việc tạo khung HTML cho icon




<ul class="tt-wrapper">
    <li><a class="tt-hompage" href="#"><span>Home Page</span></a></li>
    <li><a class="tt-email" href="#"><span>Email</span></a></li>
    <li><a class="tt-facebook" href="#"><span>Facebook</span></a></li>
</ul>
Nội dung được đặt trong <span>...</span>chính là tooltips sẽ hiển thị

Bước 2 : Định dạng Tootips trong CSS

Thứ nhất, hãy định dạng icon mong muốn của bạn




















.tt-wrapper ul li{ list-style:none; float:right;}
.tt-wrapper {
    height: 50px;
    margin: 60px auto 40px;
    padding: 0;
    width: 400px;
}

.tt-wrapper li a{
    display: block;
    width: 60px;
    height: 75px;
    margin: 0 3px;
    outline: none;
    background: transparent url(images/icons.png) no-repeat top right;
    position: relative;
    text-indent:-7000px;
}

.tt-wrapper li .tt-hompage{
    background-position: 0px 0px;
}
.tt-wrapper li .tt-email{
    background-position: -60px 0px;
}
.tt-wrapper li .tt-facebook{
    background-position: -204px 0px;
}
Kế tiếp chúng ta sẽ định dạng cho phần tooltips :

















.tt-wrapper li a span{
    width:120px;
    height:120px;
    line-height:22px;
    padding:11px;
    right:50%;
    text-indent:0px;
    margin-right:-64px;
    font-family: 'Alegreya SC', Georgia, serif;
    font-weight: 400;
    font-style: bold italic;
    font-size: 13px;
    color: #675DAB;
    text-shadow: 1px 1px 1px rgba(0, 0, 0, 0.1);
    text-align: center;
    border: 4px solid #fff;
    background: rgba(255,255,255,0.3);
    border-radius: 4px;
    position: absolute;
    pointer-events: none;
    bottom: 100px;
    opacity:0;
    box-shadow: 1px 1px 2px rgba(0,0,0,0.1);
    transition:all 0.3s ease-in-out;
}
Để hiển thị tooltips đẹp mắt, bạn nên để phần định dạng này với opacity:0 . Bước sau, bạn có thể tận dụng :before:afater để tạo phần mũi tên trong tooltips

















.tt-wrapper li a span:before,
.tt-wrapper li a span:after{
    content: '';
    position: absolute;
    bottom: -15px;
    right: 50%;
    margin-right: -9px;
    width: 0;
    height: 0;
    border-left: 10px solid transparent;
    border-right: 10px solid transparent;
    border-top: 10px solid rgba(0,0,0,0.1);
}

.tt-wrapper li a span:after{
    bottom: -14px;
    margin-left: -10px;
    border-top: 10px solid #fff;
}
Bước cuối cùng, tooltips sẽ được hiển thị trên hover.



.tt-wrapper li a:hover span{
    opacity: 0.9;
    bottom: 70px;
}

Bước cuối cùng: Chạy và tận hưởng thành quả


Vậy là với vào bước nhập mã cơ bản, bạn đã tạo Tooltips thành công và cực kỳ đơn giản. Hãy thử ngay để cảm nhận rõ hơn thành quả nhé. Chúc các bạn thành công!

Thứ Bảy, 17 tháng 11, 2018

Top 5 ngôn ngữ lập trình được sử dụng nhiều nhất trong lập trình

Nếu bạn là một người yêu thích và đang có mong muốn chinh phục vùng đất của các mã code, thì việc cập nhật thường xuyên về các ngôn ngữ lập trình là điều bắt buộc. Vậy, theo đánh giá từ các trang CNTT nổi tiếng như: Github, TIOBE, Stack Overflow…đâu sẽ là ngôn ngữ được sử dụng nhiều nhất trong lập trình và thiết kế website hiện nay.

top-5-ngon-ngu-lap-trinh-duoc-su-dung-nhieu-nhat-trong-lap-trinh
Ngôn ngữ nào đang được sử dụng rộng rãi trong lập trình web

Java


Được kế thừa và cải thiện hơn từ C/C++,Java là phiên bản tối ưu hóa và dễ dùng hơn nhất là cho các lập trình viên mới bắt đầu. Với tính năng đa nhiệm, Java cho phép người dùng viết code và chạy được trên các hệ điều hành khác nhau: Window, Mac OS…

top-5-ngon-ngu-lap-trinh-duoc-su-dung-nhieu-nhat-trong-lap-trinh



Java được cấu tạo từ 3 phần chính: Máy ảo Java, Giao diện lập trình ứng dụng Java (Java API) và Bộ phát triển Java (JDK).

JavaScript



Cùng mang tên nhưng Javascrip lại không hề giống Java. JavaScript là ngôn ngữ lập trình ngôn ngữ ưa thích của các nhà phát triển web tương tác. Các hiệu ứng động như cửa sổ pop-up, AJAX …đểu là sản phẩm của JavaScript.

top-5-ngon-ngu-lap-trinh-duoc-su-dung-nhieu-nhat-trong-lap-trinh



Javascript được hỗ trợ hầu như trên tất cả các trình duyệt như Cốc Cốc, Firefox, Chrome, ... thậm chí cả trên hệ điều hành di động như Androd hoặc IOS. Với JavaScript.


Python



Là một ngôn ngữ lập trình được coi là gần nhất với lĩnh vực trí tuệ nhân tạo. Với mã nguồn dễ đọc, dễ học, Python không chỉ giúp việc tạo ra các ứng dụng Web dễ dàng hơn hay thực hiện các loại định dạng dữ liệu Internet như email, HTML , XML theo nhu cầu. 

top-5-ngon-ngu-lap-trinh-duoc-su-dung-nhieu-nhat-trong-lap-trinh

Với wxPython, PyQt, PyGtk, Python còn có thể cho phép người dùng thực hiện cải tiến và phát triển các ứng dụng giao diện đồ họa khác trên desktop.

Ruby



Chỉ mới được phát triển đầu những năm 90s, nhưng Ruby đã có những bước phát triển vượt bậc trong lĩnh vực lập trình web. Được Github đánh giá đứng thứ 4 trong độ phổ biến của các ngôn ngữ lập trình hiện đại, Ruby được yêu thích bởi sự đơn giản và dễ tiếp cận sử dụng.

top-5-ngon-ngu-lap-trinh-duoc-su-dung-nhieu-nhat-trong-lap-trinh

Với Rails – một add-on framework nổi tiếng của Ruby, việc tạo web-app không còn mất quá nhiều thời gian nữa đối với cả những người mới bắt đầu.

PHP


Được coi là ngôn ngữ chủ đạo trong Facebook, PHP là dạng mã lệnh được tối ưu cho web và có thể dễ dàng nhúng vào trang HTML. Không chỉ có cấu trúc giống C và Java, cùng sự ngắn gọn và tốc độ chạy nhanh, PHP còn là mã nguồn mở cho phép bạn sử dụng hoàn toàn miễn phí cho website của mình.

top-5-ngon-ngu-lap-trinh-duoc-su-dung-nhieu-nhat-trong-lap-trinh

Hiện nay, có rất nhiều các ngôn ngữ lập trình khác được cải tiến để hoàn thiện hơn quá trình làm việc với mã code như: C, TYPESCRIPT...Vậy, đâu là ngôn ngữ quen thuộc của bạn?

Thứ Năm, 15 tháng 11, 2018

3 phần mềm lập trình Android hay nhất để tự học lập trình Android cơ bản

Ai muốn tự học lập trình Android cơ bản hay chuyên sâu thì việc kiếm tìm phần mềm lập trình Android là điều rất khó. Bài viết dưới đây Vntalking sẽ chia sẻ đến các bạn 3 phần mềm lập trình Android để tự học lập trình Android cơ bản dễ dàng nhất!

1. Phần mềm lập trình Android Studio


Hiện nay có rất nhiều phần mềm lập trình Android dành cho ai muốn học. Trong ấy, Android Studio được đa số sử dụng trong lập trình

Ra mắt vào năm 2013, công việc chính của Android Studio chính là cung cấp giao diện cho lập trình viên để tạo ra các áp dụng. Song song nó cũng xử lý rất nhiều việc quản lý tập tin. 


3-phan-mem-lap-trinh-android-hay-nhat


Lợi ích của phần mềm lập trình Android Studio như sau:

  • Là phiên bản mở cho mã Java
  • Cho phép người mua chạy mã của mình thông qua trình giả lập
  • Thuận tiện cho việc chỉnh sửa, lưu lại những dự án
  • Cho phép quyền truy cập vào SDK Android

2. Phần mềm lập trình Android Lint


Thực chất phần mềm lập trình Android Lint chính là một phương tiện được tích hợp cả IntelliJ và Eclipse. Qua trải nghiệm thực tiễn, Android Lint được nhận định là phần mềm lập trình Android rất hay được dân Coder sử dụng. Dù là người mới học lập trình Android căn bản hoàn toàn với thể khởi đầu với phần mềm này. 

3-phan-mem-lap-trinh-android-hay-nhat


Dù các nhà nghiên cứu đã phát triển nhiều loại phần mềm mới phổ biến song Lint vẫn là sự chọn lọc lý tưởng dành cho Dev. Khi dùng Android Lint, người dùng sẽ được cảnh báo về lỗi cú pháp, lệnh gọi hàm, biến không được khai báo… Hơn nữa, các công cụ như Android Lint rất bổ ích sở hữu ngôn ngữ JavaScript, Python. 

3. Phần mềm lập trình Android Visual Studio



Ứng dụng này tiêu dùng trên nền tảng của phần mềm Microsoft như: Windows API, Windows Store, Windows Forms… Visual Studio hỗ trợ 36 ngôn ngữ lập trình khác nhau. Song song nó cũng cho phép soạn thảo mã, gỡ lỗi hỗ trợ tương tự như bất kỳ ngôn ngữ lập trình nào. 


3-phan-mem-lap-trinh-android-hay-nhat-1


Đây là một trong 3 phần mềm lập trình Android rất được dân lập trình dùng. Visual Studio là môi trường tăng trưởng tích hợp được sáng lập bởi Microsoft. Nó được dùng để phát triển những chương trình trên máy tính, áp dụng web, nhà cung cấp web, ứng dụng di động hay các trang web. 



Hy vọng bài chia sẻ trên đây giúp bạn tự học lập trình Android cơ bản hay chuyên sâu thuận lợi hơn. Cùng theo dõi các bài viết tiếp theo của Vntalking nhé!